Gửi tiết kiệm 400 triệu ngân hàng là kênh đầu tư an toàn nhất cho những khách hàng đang có khoản tiền dư giả lên tới 400 triệu, nhất là trong thời buổi dịch bệnh nền kinh tế bị ảnh hưởng nặng nề. Hiện nay, mức thu nhập tăng cao nên nhiều khách hàng lựa chọn gửi tiết kiệm với số tiền cao. Vậy gửi tiết kiệm 400 triệu thì mỗi tháng được bao nhiêu tiền?
Mục lục
Gửi tiết kiệm là gì?
Gửi tiết kiệm được hiểu đơn giản là hình thức gửi những số tiền chưa có nhu cầu sử dụng tại ngân hàng với mức kỳ hạn nhất định và nhận về một số tiền lãi. Hình thức gửi tiết kiệm đã có từ lâu đời nhưng ngày nay được phát triển và mở rộng thêm nhiều ưu đãi hấp dẫn khác. Nếu như trước đây, khách hàng phải đến trực tiếp ngân hàng để thực hiện giao dịch gửi tiết kiệm thì hiện nay chỉ với một chiếc điện thoại thông minh trên tay, khách hàng có thể mở tài khoản gửi tiết kiệm ở bất kì đâu qua hình thức gửi tiết kiệm online.
Yêu cầu để gửi tiết kiệm 400 triệu ngân hàng
Tất cả các ngân hàng hiện nay trên thị trường đều hỗ trợ khách hàng gửi tiết kiệm với các mức kỳ hạn khác nhau. Khách hàng có thể gửi tiết kiệm từ số tiền nhỏ nhất là từ 1 triệu đồng và không giới hạn số tiền gửi hay số lần đăng ký mở tài khoản tiết kiệm. Các mức kỳ hạn phổ biến mà các ngân hàng cung cấp là 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng và mức gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Khách hàng có thể tham khảo các mức kỳ hạn trên hoặc lựa chọn mức kỳ hạn phù hợp nhất với nhu cầu của bản thân.
Điều kiện gửi tiết kiệm tại ngân hàng bao gồm:
- Khách hàng là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
- Khách hàng đã đủ 18 tuổi và có đủ năng lực pháp lý, hành vi.
- Khách hàng gửi tiết kiệm hộ người thân cần có giấy nhượng quyền, ủy quyền được các cơ quan pháp luật công nhận.
Lãi suất khi gửi tiết kiệm 400 triệu tại ngân hàng
400 triệu đồng là số tiền tương đối lớn đối với nhiều khách hàng. Số tiền này khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng sẽ có thể sinh lời sau một thời gian ngắn. Vì vậy ngày càng nhiều khách hàng lựa chọn gửi tiết kiệm ngân hàng như một cách đầu tư thông minh và an toàn.
Tuy nhiên gửi tiết kiệm ở đâu, mức kỳ hạn nào để nhận về mức lãi suất cao nhất thì không phải khách hàng nào cũng biết. Để có cái nhìn tổng quan nhất, khách hàng có thể tham khảo bảng lãi suất mới nhất tại một số ngân hàng dưới đây:
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 5,65 | 6,00 | 7,60 | 8,04 | 8,40 | 8,40 | 8,40 |
Agribank | 4,90 | 5,40 | 6,10 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | – |
Timo | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | – | – |
Bắc Á | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,20 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
Bảo Việt | 5,65 | 5,90 | 8,80 | 9,40 | 9,00 | 8,80 | 8,30 |
BIDV | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
CBBank | 3,80 | 3,90 | 7,10 | 7,45 | 7,50 | 7,50 | 7,50 |
Đông Á | 6,00 | 6,00 | 9,35 | 9,50 | 9,50 | 9,50 | 9,50 |
GPBank | 6,00 | 6,00 | 7,40 | 7,60 | 7,70 | 7,70 | 7,70 |
Hong Leong | 5,60 | 5,80 | 8,60 | 8,60 | – | 8,60 | 8,60 |
Indovina | 5,80 | 6,00 | 8,40 | 9,00 | 9,20 | 9,30 | – |
Kiên Long | 6,00 | 6,00 | 8,60 | 8,80 | 8,60 | 8,60 | 8,60 |
MSB | – | 4,75 | 7,80 | 8,20 | 8,20 | 8,80 | 8,80 |
MB | 4,00 | 4,80 | 5,70 | 6,80 | 7,00 | 7,10 | 7,20 |
Nam Á Bank | – | – | 6,60 | 7,90 | 7,20 | – | 7,70 |
NCB | 5,00 | 5,00 | 7,35 | – | 7,70 | 7,80 | 7,80 |
OCB | 5,70 | 5,90 | 8,20 | 8,90 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
OceanBank | 6,00 | 6,00 | 8,80 | 9,00 | 9,20 | 9,20 | 9,20 |
PGBank | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,50 | 9,10 | 9,10 |
PublicBank | 5,80 | 6,00 | 7,00 | 8,20 | 8,50 | 7,90 | 7,90 |
PVcomBank | 6,00 | 6,00 | 8,50 | 9,00 | 9,10 | 9,10 | 9,10 |
Saigonbank | 6,00 | 6,00 | 9,20 | 9,40 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
SCB | 6,00 | 6,00 | 7,80 | 9,95 | 9,60 | 9,60 | 9,60 |
SeABank | 5,70 | 5,70 | 6,80 | 7,30 | 7,41 | 7,42 | 7,43 |
SHB | 6,00 | 6,00 | 7,10 | 7,60 | – | – | – |
TPBank | 5,80 | 6,00 | 6,60 | – | 6,90 | – | 7,40 |
VIB | 6,00 | 6,00 | 8,70 | – | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
VietCapitalBank | 6,00 | 6,00 | 8,40 | 8,80 | 8,90 | 9,00 | 9,00 |
Vietcombank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | – | 7,40 | 7,40 |
VietinBank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
VPBank | 6,00 | – | 8,70 | 9,10 | – | 9,20 | – |
VRB | – | – | – | 8,60 | 8,70 | 8,80 | 8,80 |
Từ bảng lãi suất trên, với số tiền gửi tiết kiệm là 400 triệu đồng, khách hàng có thể quy đổi mức lãi suất 1 tháng và tính được số tiền lãi mình được nhận theo công thức sau:
Lãi suất 1 tháng = Lãi suất/12
Số tiền lãi 1 tháng = Lãi suất 1 tháng x Số tiền gửi
Ví dụ khách hàng gửi tiền 3 tháng với lãi suất 3,6%/năm. Lãi suất 1 tháng sẽ được tính:
Lãi suất 1 tháng = 3,6%/12 = 0.3%
Tiền lãi 1 tháng = 0.3% x 400.000.000 = 1.200.000 VNĐ
Tiền lãi sau 3 tháng gửi tiết kiệm = Tiền lãi 1 tháng x 3 = 3.600.000 VNĐ
Số tiền nhận khi kết thúc kỳ hạn gửi tiết kiệm = 403.600.000 VNĐ
Một số lưu ý khi gửi tiết kiệm
Khách hàng nên lưu ý một số điều sau đây để quá trình gửi tiết kiệm diễn ra nhanh chóng và thuận tiện nhất:
- Khách hàng nên tìm hiểu thông tin về gói gửi tiết kiệm và ngân hàng nơi lựa chọn để gửi tiền.
- Liên hệ với ngân hàng hoặc tra cứu thông tin lãi suất các mức kỳ hạn.
- Chuẩn bị đủ hồ sơ khi đến quầy thực hiện đăng ký.
- Mức lãi suất gửi tiết kiệm online thương cao hơn từ 0.1-0.2% so với gửi tiết kiệm tại quầy.
- Khách hàng chỉ được phép gửi tiết kiệm online số tiền ít hơn hoặc bằng số tiền đang có trong thẻ ngân hàng.
- Khách hàng có thể gửi 1 lần hoặc chia nhỏ số tiền và thực hiện nhiều giao dịch cùng lúc.
- Khách hàng được cấp sổ tiết kiệm để thuận tiện cho việc theo dõi thông tin.
- Nếu khách hàng rút tiền trước kỳ hạn sẽ được tính lãi suất như hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Trong suốt quá trình gửi tiết kiệm, khách hàng có thể sử dụng sổ tiết kiệm để làm tài sản thế chấp cho các khoản vay nhưng không được phép nhượng quyền hay ủy quyền cho người khác.
Trên đây là thông tin về lãi suất và các điều kiện, thủ tục liên quan đến quá trình gửi tiết kiệm 400 triệu đồng tại ngân hàng. Khách hàng có thể tham khảo, cân nhắc và đưa ra quyết định gửi tiết kiệm chính xác và hợp lý nhất cho khoản tiền của mình.
TÌM HIỂU THÊM: